BÀI TẬP VỀ NST -
ĐỘT BIẾN GEN - ĐỘT BIẾN NST
Câu
1. Hai gen đều dài 4080 Ănstrong. Gen trội A có 3120 liên kết hidro, gen lặn a có 3240 liên kết hidro. Trong
1 loại giao tử (sinh ra từ cơ thể mang cặp gen
dị hợp Aa) có 3120 guanin và xitozin; 1680 ađenin và timin. Giao tử đó là:
A. AA B. Aa C.
aa D.
AAaa
Câu 2. Gen B dài 5100 ăngtron bị đột biến
thành gen b. Khi gen b tự nhân đôi một lần, môi trường
nội bào đã cung cấp 2996 nu. Đột biến trên thuộc dạng:
A. mất 1 cặp nu B. thêm 1 cặp nu C. thêm 2 cặp nu D. mất 2 cặp nu
Câu 3. Gen B dài 3060 ăngtron bị đột biến thành gen b. Khi gen b tự nhân
đôi 1 lần, môi trường nội bào đã cung cấp 1804 nu. Đột biến trên thuộc dạng:
A. mất 1 cặp nu B. thêm 1 cặp nu C. thêm 2 cặp nu D. mất 2 cặp nu
Câu 4. Gen A bị đột biến thành a. Khi gen
A và a cùng tự nhân đôi liên tiếp 2 lần thì số nu tự do mà môi trường nội bào
cung cấp cho gen a nhiều hơn gen A là
12 nu. Dạng đột biến xảy ra so với gen
A là:
A. mất 1 cặp nu B. mất 2 cặp nu C. thêm 2 cặp nu D. thay thế 1 cặp nu
Câu 5. Ở ruồi giấm, 2n = 8. Một nhóm tế
bào sinh tinh mang đột biến cấu trúc NST ở hai NST thuoccj hai cặp tương đồng
số 2 và số 4. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường và không xảy ra trao
đổi chéo. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử không mang NST đột biến trong
tổng số giao tử là:
A. 1/2 B.1/4 C.
1/8 D. 1/16
Câu 6. Ở ruồi giấm, đột biến gen quy định mắt đỏ thành gen quy định mắt đỏ thành gen quy định mắt trắng làm cấu trúc của
gen thay đổi: Gen đột biến ngắn hơn gen
bình thường 10,2 ăngtron và kém 8 liên kết hidro. Đó là đột biến làm:
A. mất cặp A - T B.
mất 2 cặp A - T, cặp G - X
C. mất 2 cặp G - X, 1 cặp A - T D. mất 3 cặp G - X
Câu 7. Một gen có chiều dài 4080 angtron và có hiệu số giữa nu loại A với một
loại nu khác là 20%. Một đột biến xảy ra làm cho chiều dài của gen tăng 13.6 angtron và hơn gen ban đầu 11 liên kết hidro. Số nu
loại T và X của gen sau đột biến lần
lượt là:
A. 840 và 360 B. 841 và 363 C. 843 và 361 D.
363 và 841
Câu 8: Trong một phép lai giữa hai cây
ngô có cùng KH thân cao, thu được F1có tỉ lệ phân li KH là 11 cao :
1 thấp. Giả sử trong quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, KG
của P trong phép lai đó là:
A. AAaa x Aaaa B.
AAaa x AAaa C. AAAa x Aa D. AAaa x AA
Câu 9. Tế bào giao tử của loài A có bộ
NST đơn bội n = 14, loài B có bộ NST lưỡng bội 2n = 72, thể song nhị bội được
tạo ra từ 2 loài này có bộ NST gồm:
A. 14 cặp B.
36 cặp C. 50 cặp D. 86 cặp
Câu 10. Một loài sinh vật có bộ NST 2n
= 18, số lượng NST trong tế bào dinh dưỡng của thể ba là:
A. 19 B. 20 C.
16 D. 17
Câu 11. Trong điều kiện giảm phân và
thụ tinh bình thường, hợp tử tam bội có kiểu gen AAa có thể được hình thành từ những phép lai giữa cây lưỡng bội
và tứ bội nào sau đây?
A. AA x aaaa B. aa x Aaaa C. Aa x Aaaa D.
Aa x aaa
Câu 12. Một loài thực vật có bộ NST 2n
= 14. Số loại thể 1 kép (2n - 1 - 1) có thể có ở loài này:
A. 21 B. 42 C.
7 D. 14
Câu 13. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng,
với phép lai Aaaax AA sẽ thu được F1 như sau:
A. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng B. 11 cây quả đỏ : 1 cây
quả vàng
C. 100% các cây đều quả đỏ D. 35 cây
quả đỏ : 1 cây quả vàng
Câu 14. Ở cà chua 2n = 24, số loại thể
một nhiễm đơn khác nhau có thể được tạo ra là:
A. 48 B. 36 C.
24 D. 12
Câu 15. Nếu P có kiểu gen AAaa tự thụ phấn, trong trường hợp
giảm phân và thụ tinh bình thường thì tỉ lệ kiểu gen ở F1 là:
A. 1aaaa : 8AAAA : 8AAaa : 18AAAa
: 1aaaa B. 1aaaa : 8AAAa : 18Aaaa :
8AAaa : 1AAAA
C. 1aaaa : 8Aaaa : 8AAaa : 18AAAa
: 1AAAA D. 1AAAA : 8AAAa : 18AAaa :
8Aaaa ; 1aaaa
Câu 16. Ở cà chua, tính trạng quả đỏ
trội hoàn toàn so với tính trạng quả vàng. Đột biến đa bội thể có thể làm cho
cơ thể 2n trở thành cơ thể 3n và 4n. Cho giao phấn giữa hai cây chưa biết kiểu
hình, F1 thu được tỉ lệ KH là 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng. Các phép lai có
kết quả đó là:
1. AAa x Aa 2. AAa x Aaa 3. AAaa x AAaa 4. AAa x Aaaa
Đáp án đúng là:
A. 1, 2 B. 2, 4 C.
1, 3 D. 3, 4
Câu 17. Ở cà chua gen A quy định tính trạng quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng quả vàng. Lai
cà chua quả đỏ với cà chua quả vàng thu được các cây lai phân li theo tỉ lệ 3
quả đỏ : 1 quả vàng. Sơ đồ lai nào sau đây là phù hợp:
A. AAaa x Aa B. AAaa x Aaaa C. Aa x aa D. Aaaa
x Aa
Câu 18. Cho cây ngô thân cao tứ bội Aaaa
giao phấn với cây ngô lưỡng bội Aa, trong trường hợp giẩm phân và thụ tinh bình
thường, tỉ lệ KG của thế hệ F1 là:
A. 1AAA : 1AAa : 3Aaa : 5aaa B. 1AAA : 5AAa : 1Aaa :
5aaa
C. 3AAa : 3Aaa : 6aaa D. 3AAa :
6Aaa : 3aaa
Câu 19. Cho cây tứ bội có KG Aaaa giao
phấn với cây có KG AAaa. Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường,
thì tỉ lệ KG của thế hệ F 1 là:
A. 8AAAA : 1aaaa : 8Aaaa : 8AAaa
: 18AAAa B. 3AAAa : 3aaaa : 15Aaaa :
15AAaa
C. 3AAAA : 15AAAa : 3AAaa :
15Aaaa D. 9AAAa : 18AAaa
: 9aaaa
Câu 20. Ở ngô bộ NST 2n = 20. Có thể dự
đoán số lượng NST đơn trong 1 tế bào của thể 4 đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là:
A. 80 B. 20 C.
22 D. 44
Câu 21. Nếu trong kì đầu của quá trình nguyên phân, một tế bào có 60 cromatit
thì sau khi chu kì tế bào kết thúc, các tế bào con của nó sẽ có số NST là:
A. 15 B. 30 C.
45 D. 60
Câu 22. Từ một hợp tử của rồi giấm (2n =
8) nguyên phân 4 lần liên tiếp thì
số NST kép ở kì đầu của lần nguyên phân
tiếp theo là bao nhiêu?
A. 256 B. 192 C.
128 D. 64
Câu 23. Nếu trong pha G2 của quá trình
phân bào, một tế bào chứa 200 phân tử AND thì trong pha G1 của các tế bào con
được tạo ra sẽ chứa số phân tử AND là:
A. 50 B. 100 C.
200 D. 400
Câu 24. Đột biến gen trội phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng không có khả năng:
A. di truyền qua sinh sản vô tính B. nhân lên trong mô sinh
dưỡng
C. di truyền qua sinh sản hữu
tính D. tạo thể
khảm
Câu 25. Thể đa bội lẻ:
A. có hàm lưỡng AND nhiều gấp hai
lần so với thể lưỡng bội
B. có tế bào mang bộ NST 2n + 1
C. không có khả năng sinh sản hữu
tính bình thường
D. có khả năng sinh sản hữu tính
bình thường
Câu 26. Một cơ thể
có tế bào chứa cặp NST giới tính XAXa. Trong quá trình
giảm phân phát sinh giao tử, ở một số tế bào cặp NST này không phân li trong
lần phân bào II. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là:
A. XAXa, XaXa,
XA, Xa, O B. XAXA,
XAXa, XA, Xa, O
C. XAXA, XaXa,
XA, Xa, O D.
XAXa, XAXA, XA, O
Câu 27. Phát biểu nào dưới đây KHÔNG
đúng về đột biến gen?
A. Đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số cặp nu trong cấu trúc của
gen
B. Đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể
C. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào
đó trên cơ thể sinh vật
D.Đột biến gen làm thay đổi vị trí các gen trên NST
Câu 28. Hóa chất gây đột biến nhân tạo
5 brom uaxin (5BU) thường gây đột biến gen
dạng:
A. thay thế 1 cặp G - X thành 1
cặp A - T B. thay thế 1 cặp
G - X thành 1 cặp T - A
C. thay thế 1 cặp A - T thành 1
cặp T - A D. thay thế 1
cặp A - T thành 1 cặp G - X
Câu
29. Một NST
có trật tự gen ban đầu là:
ABCDEF*GHI bị đột biến tạo thành NST có trật tự gen ABCDCDEF*GHI. Dạng đột biến này:
A.
thường làm xuất hiện nhiều gen mới
trong quần thể
B.
thường làm thay đổi số nhóm gen liên
kết của loài
C.
có thể làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng
D.
thường gây chết cho cơ thể mang đột biến
Câu 30: Khi xử lí các hạt lưỡng bội có
KG AA, Aa, aa bằng hoá chất conxixin thì có thể tạo ra được các dạng tứ bội nào
sau đây?
A. AAAA, Aaaa, aaaa B. AAAA, AAAa, aaaa C. AAAA, AAaa, aaaa D. AAAa, AAaa, aaaa
Câu 310. Trong chọn giống thực vật, việc
chiếu xạ để gây đột biến nhân tạo thường không
được thực hiện ở cơ quan nào dưới đây?
A. rễ B. hạt phấn, bầu nhuỵ C.hạt khô,
hạt nảy mầm D. đỉnh sinh trưởng
của thân
Câu 32. Tác dụng của conxixin trong
việc gây đột biến là:
A. làm rối loạn khả năng nhân đôi
của NST
B. làm đứt gãy các NST trong quá
trình phân bào
C. ion hoá các phân tử khi thấm
vào tế bào
D. kìm hãm sự hình thành thoi vô
sắc, làm cho các NST không phân li.
Câu 33. Trong các bộ NST sau đây, bộ
nào là của thể song nhị bội?
A.
52 NST = 26 x 2 B. 52 NST = 14
x 3 C.52 NST = 22 + 30 D.
52 NST = 13 + 39
Câu 34: Đột biến gen lặn phát sinh trong quá trình nguyên phân của tế bào sinh dưỡng có khả năng:
A.mất đi khi cơ thể đó chết đi B.
tạo thể khảm
C. biểu hiện ra KH ở trạng thái
dị hợp D.
di truyền qua sinh sản hữu tính
Câu 35. Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen B bị đột biến thành gen
b. Biết các cặp gen tác động riêng
rẽ và trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen
nào sau đây là của thể đột biến?
A. AABb, aaBb B.
Aabb, aaBb C. AaBb, aaBB D.
AAbb, AaBB
Câu 36. Đột biến gen xảy ra làm tăng thêm một liên kết hiđro nhưng chiều
dài của gen không thay đổi, đó có
thể là dạng đột biến:
A. đảo vị trí 1 cặp nu B. thay thế 1 cặp nu C. thêm 1 cặp nu D. mất 1 cặp nu
Câu 37: Trong một phép lai giữa hai cây
ngô có cùng KH thân cao, thu được F1có tỉ lệ phân li KH là 11 cao :
1 thấp. Giả sử trong quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, KG
của P trong phép lai đó là:
A. AAaa x Aaaa B.
AAaa x AAaa C. AAAa x Aa D. AAaa x AA
Câu 38. Tế bào giao tử của loài A có bộ
NST đơn bội n = 14, loài B có bộ NST lưỡng bội 2n = 72, thể song nhị bội được
tạo ra từ 2 loài này có bộ NST gồm:
A. 14 cặp B.
36 cặp C. 50 cặp D. 86 cặp
Câu 39. Một NST có trình tự là
AB*CDEFG. Sau đột biến, trình tự các gen
trên NST này là AB*CFEDG. Đây là dạng đột biến:
A. đảo đoạn NST B.
mất đoạn NST C. chuyển đoạn NST D. lặp đoạn NST
Câu 40. Một gen cấu trúc khi bị đột biến có chiều dài không đổi nhưng tăng thêm
một liên kết hiđro. Gen này bị đột
biến thuộc dạng:
A. mất 1 cặp A - T B. thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G -
X
B. thêm 1 cặp A - T D. thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A -
T
Câu 41. Dùng hoá chất conxixin tác động
vào loại cây trồng nào đưới đây có thể tạo ra giống tam bội đem lại hiệu quả
kinh tế cao?
A. lúa B. đậu tương C.
dâu tằm D. ngô
Câu 42. Trong tế bào sinh dưỡng của người
phụ nữ mắc hội chứng tocnơ có:
A. 2
NST X B. 3 NST X C. 1 NST X D.
4 NST X
Câu
43. Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với Timin (T)
trong quá trình nhân đôi, tạo nên đột biến điểm dạng:
A. thêm 1 cặp G - X B. thay thế cặp A - T bằng G - X
C. mất 1 cặp A - T D. thay thế cặp G - X bằng A - T
Câu 44. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đột biến NST:
A. đa bội là dạng đột biến NST
trong đó tế bào đột biến chứa nhiều hơn 2 lần số NST đơn bội (3n, 4n)
B. lệch bội là những biến đổi về
ố lượng NST xảy ra ở một hay một số cặp nào đó (2n + 1, 2n - 1…)
C. Đột biến cấu trúc NST là những
biến đổi trong cấu trúc của từng NST
D. đột biến đa bội chủ yếu gặp ở
những loài động vật bậc cao
Câu 45.Dùng conxixin tác động vào lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử có
thể tạo ra :
A. thể lệch bội B. thể bốn C.thể dị đa bội D.
thể tự đa bội
Câu 46. Ở người, bệnh di truyền nào sau
đây liên quan đến đột biến NST?
A. bệnh mù màu B.
bệnh bạch tạng C. bệnh máu khó đông D. hội chứng Đao
Câu 47. Dạng đột
biến cấu trúc NST nào làm thay đổi vị trí các gen ở 2 NST của cặp NST
không tương đồng?
A. chuyển đoạn tương hỗ B. lặp đoạn C.
đảo đoạn D. chuyển đoạn không tương hỗ
Câu 48. Có hai loài thực vật: Loài A có
bộ NST 2n = 38, loài B có bộ NST đơn bội n = 11. Người ta tiến hành lai xa, kết
hợp đa bội hóa thu được con lai song nhị bội của hai loài này. Câu phát biểu
nào sau đây đúng?
A. số NST và số nhóm gen liên kết của thể song nhị bội đều
là 60
B. số NST thể song nhị bội là 60,
số nhóm liên kết của nó là 30.
C. số NST và số nhóm gen liên kết của thể song nhị bội đều
là 30
D. số NST thể song nhị bội là 30,
số nhóm liên kết của nó là 60
Câu 49. Quá trình phát sinh đột biến gen xảy ra theo trình tự nào
sau đây?
A. tác nhân gây đột biến sai sót
trên AND → tiền đột biến → enzim sửa chữa → đột biến
B. tác nhân gây đột biến sai sót
trên AND → enzim sửa chữa → tiền đột biến → đột biến
C.tác nhân gây đột biến sai sót
trên AND → tiền đột biến → enzim không sửa chữa → đột biến
D. tác nhân gây đột biến sai sót
trên AND → enzim không sửa chữa → tiền đột biến → đột biến
Câu 50. Một gen bị đột biến làm chuỗi polipeptit do gen đó điều khiển tổng hợp có axit amin thứ 8 là valin được thay
thế bằng alanin, các axit amin còn lại đều bình thường. Dạng đột biến gen nào sau đây có thể gây ra
hiện tượng trên?
A.Thay thế một cặp nucleotit ở bộ
ba mã hóa axit amin thứ 8
B. Thêm một cặp nucleotit ở bộ ba
mã hóa axit amin thứ 8
C. Mất một cặp nucleotit ở bộ ba
mã hóa axit amin thứ 8
D. Thay thế
một cặp nucleotit ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 8 và mất đi một cặp nucleotit ở
vị trí bất kì của gen
Câu 51. Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có
kiểu gen XBY sinh được
con gái có kiểu gen XBXbXb.
Biết rằng quá trình giảm phân ở cả bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST.
Kết luận nào sau đây là đúng về quá trình giẩm phân ở bố và mẹ?
A. Trong giảm phân I, ở bố NST
giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường
B. Trong giảm phân I, ở mẹ NST
giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường
C. Trong giảm phân II, ở bố NST
giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường
D.Trong giảm phân II, ở mẹ NST
giới tính không phân li, ở bỗ giảm phân bình thường
Câu 52.Sự tiếp hợp và trao đổi chéo
không cân giữa các cromatit trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I sẽ
làm xuất hiện loại đột biến:
A. mất đoạn và đảo đoạn B. đảo đoạn và
chuyển đoạn
C.lặp đoạn và mất đoạn D. mất đoạn và
chuyển đoạn
Câu 53. Các bệnh di truyền NST ở người
gồm:
1. Bệnh do đột biến gen trội thành gen
lặn có hại 2. Bệnh do đột biến dị bội
NST
3. bệnh do đột biến đa bội NST 4. Bệnh do đột biến cấu
trúc NST
Đáp án đúng là:
A. 1, 2 B. 1, 3 C.
2, 3 D.2, 4
Câu 54. Một đột biến gen lặn được biểu hiện ra kiểu hình trong những trường hợp
nào sau đây?
1. Tồn tại bên cạnh gen trội có lợi 2. Tồn tại ở trạng thái đồng hợp tử lặn
3. Điều kiện ngoại cảnh thay đổi
phù hợp với gen lặn đó
4. Tế bào bị đột biến mất đoạn
NST chứa gen trội tương ứng
Đáp án đúng là:
A. 1, 2 B. 2, 3 C.
2, 4. D. 3, 4
Câu 55. Đột biến gen xảy ra làm gen
tăng thêm một liên kết hidro nhưng chiều dài của gen không thay đổi, đó có thể là dạng đột biến:
A. đảo vị trí cặp A - T (hoặc T -
A) ở đầu gen cho cặp G - X (hoặc X -
G) ở cuối gen
B. đảo vị trí cặp G - X (hoặc X -
G) ở đầu gen cho cặp A - T (hoặc T -
A) ở cuối gen
C. thay thế một cặp A - T (hoặc T
- A) bằng một cặp G - X (hoặc X - G).
D. thay thế một cặp G - X (hoặc X
- G) bằng một cặp A - T (hoặc T - A)
Câu 56. Trật tự phân bố các gen trên NST trước và sau đột biến như
sau:
ABCDEF*MNOPQ ABCDEF*MNXYZ
IKGH*RSXYZ IKGH*RSOPQ
Dạng đột biến đã xảy ra với các
NST trên là:
A. mất đoạn và đảo đoạn B. mất đoạn và
lặp đoạn
C. chuyển đoạn tương hỗ giữa các NST D. mất đoạn và chuyển đoạn tương hỗ
Câu 57. Đậu Hà Lan bình thường có bộ
NST lưỡng bội 2n = 14. Cây đậu có tổng số NST trong tế bào bằng 21 được gọi là
thể:
A. tam nhiễm B. đa bội C. tam bội D.
dị bội
Câu 58. Ở cơ thể lưỡng bội 2n, sự rối
loạn phân li của 1 cặp NST tương đồng trong 1 tế bào sinh dưỡng nào đó sẽ làm
xuất hiện:
A. toàn bộ tế bào cơ thể đều bị
đột biến dị bội
B. chỉ có các tế bào sinh dưỡng
mang đột biến dị bội, các tế bào sinh dục thì bình thường
C. trong cơ thể có cả tế bào sinh
dục bình thường và tế bào sinh dục đột biến dị bội
D.trong cơ thể có cả tế bào sinh
dưỡng bình thường và tế bào sinh dưỡng bị đột biến dị bội
Câu 59. Trong sản xuất, người ta ứng
dụng đột biến tam bội để:
A. tạo quả không hạt. B. thu cơ
quan sinh sản
C. tạo ra các vật nuôi có kích
thước lớn, cho nhiều thịt, trứng, sữa
D. khắc phục hiện tượng bất thụ ở
cơ thể lai xa
Câu 60. Một gen sau đột biến bị giảm đi một liên
kết hidro nhưng chiều dài không đổi. Đột biến này thuộc dạng:
A. mất 1 cặp nucleotit B. đảo vị
trí nucleotit
C. thay thế 1 cặp nucleotit D. thêm 1 cặp
nucleotit
Câu 61. Một NST của một loài mang nhóm gen theo thứ tự là: MNOPQRS, nhưng ở
một cá thể trong loài người ta phát hiện NST đó mang nhóm gen là: MNQPORS. Đây là đột biến:
A. gen B.
lặp đoạn NST C. mất đoạn NST D. chuyển đoạn NST
Câu 62. Loại đột biến nào sau đây
thường có lợi cho sinh vật?
A. Đột biến gen B.
đột biến đa bội C. Đột biến dị bội D. Đột biến cấu trúc NST
Câu 63. Phân tử protein được tổng hợp
từ gen đột biến chỉ khác phân tử
protein được tổng hợp từ gen bình
thường ở axit amin thứ 350. Dạng đột biến có thể sinh ra protein biến đổi trên
là:
A. mất nu ở bộ ba mã hóa axit
amin thứ 350 B. thêm nucleotit
ở vị trí mã hóa axit amin thứ 350
C. đảo vị trí hoặc thêm nucleotit
ở bộ ba mã hóa axit amin thứ 350
D.đảo vị trí hoặc thay thế
nucleotit ở vị trí mã hóa axit amin thứ 350
Câu 64. Dạng song nhị bội hữu thụ được
tạo ra bằng cách:
A. gây đột biến nhân tạo bằng
chất 5 - BU B. gây đột biến
nhân tạo bằng tác nhân EMS
C. gây đột biến nhân tạo bằng tác
nhân conxixin D. lai xa kèm theo đa
bội hóa
Câu 65. Một tế bào tủy xương người ở kì
đầu của quá trình phân bào chứa 46NST. Có bao nhiêu cromatit trong tế bào ở
thời điểm đó?
A. 46 B.92 C.
23
D. 46 hoặc 92 phụ thuộc vào đó là
giai đoạn đầu hay giai đoạn cuối của kì đâu
Câu 66. Các tia phóng xạ dùng để gây
đột biến nhân tạo vì chúng có khả năng:
A. cắt đứt các sợi dây vô sắc của
thoi phân bào B. cản trở sự hình
thành của thoi phân bào
C.kích thích và ion hóa các
nguyên tử D. kích thích nhưng
không gây ion hóa các nguyên tử
Câu 67. Cơ thể lai xa kèm theo đa bội
hóa chứa bộ NST:
A. song nhị bội B. song đơn bội C. tứ bội D. lưỡng bội
Câu 68. Loại đột biến cấu trúc NST ít
gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ thể là:
A. mất đoạn lớn B.
chuyển đoạn lớn và đảo đoạn
C. lặp đoạn và mất đoạn D. đảo đoạn.
Câu 69. Thể song nhị bội:
A. chỉ sinh sản vô tính mà không
có khả năng sinh sản hữu tính
B. chỉ biểu hiện các đặc điểm của
một trong hai loài bố mẹ
C. có 2n NST trong tế bào
D.có TB mang 2 bộ NST lưỡng bội
của hai loài bố mẹ
Câu 70. Bằng phương pháp TB học, người
ta xác định được trong các tế bào sinh dưỡng của một cây có 40 NST và khẳng
định cây này là thể tứ bội (4n). Cơ sở khoa học khẳng định trên là:
A.khi so sánh về hình dạng bà
kích thước của NST trong tế bào, người ta thấy chúng tồn tại thành từng nhóm,
mỗi nhóm gồm 4 NST giống nhau về hình dạng và kích thước
B. Các NST tồn tại thành từng cặp
tương đồng gồm 2 chiếc có hình dạng, kích thước giống nhau
C. cây này sinh trưởng nhanh,
phát triển mạnh và có khả năng chống chịu tốt
D. số NST trong tế bào là bội số
của 4 nên bộ NST n = 10 và 4n = 40
Đăng nhận xét