Các bài tập
về Quy luật phân li và phân li độc lập của Menđen thường là dạng
cơ bản và nên tảng để học tiếp các quy luật di truyền khác, đặc biệt trong dạng
bài tập này ngoài kiến thức sinh học cần có kiến thức toán học đặc biệt là toán
về xác suất thống kê.
Sau đây là
30 câu bài tập trắc nghiệm phần quy luật
phân li độc lập, các bạn nên tìm cách tính nhanh nhất phù hợp với dạng bài
thi trắc nghiệm.
12 bài tập về
giao tử trong phần các quy luật di truyền
* Tìm số giao tử tối đa, có thể tạo ra và tỉ lệ
của một loại giao tử khi biết kiểu gen của cơ thể.
1. Cho các
gen nằm trên các NST thường khác nhau, cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân tạo tối đa số loại giao tử là:
A. 1.
B. 4.
C. 6.
D. 8.
2. Cơ thể có
kiểu gen AABbddEeHh giảm phân bình
thường tạo giao tử. Tính theo lí
thuyết tỉ lệ giảo tử AbdEH được tạo ra là:
A. 1/2.
B. 1/4.
C. 1/6
D. 1/8
3. Ở một
loài thực vật cho gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; B quy định quả
tròn, b quy định quả dài; D quy định thân cao, d quy định thân thấp. Các gen nằm
trên các NST khác nhau và trội hoàn toàn. Một cây thân cao, hoa đỏ, quả dài dị
hợp có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao
tử?
A. 2 hoặc 4.
B. 4 hoặc 8.
C. 2.
D. 6.
4. Một cơ thể có bộ NST 2n trong đó mỗi cặp NST
đều mang 1 cặp gen dị hợp. Các tế bào thuộc cá thể đó giảm phân tạo giao tử trong đó có 1 loại giao tử là abdX. Cơ thể đó có thể tạo tối
đa bao nhiêu loại giao tử? Biết giảm
phân không xảy ra đột biến và trao đổi chéo.
A. 2.
B. 4.
C. 8.
D. 16.
5. Một tế
bào sinh trứng của cơ thể có kiểu gen
AaBb giảm phân tạo giao tử. Tỉ lệ giao tử ab được tạo ra trong quá trình
đó là:
A. 100%
B. 0% hoặc
50%.
C. 0% hoặc
100%.
D. 25%.
6. Một tế
bào sinh tinh có kiểu gen BbDd giảm
phân tạo giao tử, trong đó có 1 loại
tinh trùng là Bd. Tỉ lệ giao tử bd
được tạo ra trong quá trình đó là:
A. 25%.
B. 50%.
C. 0%.
D. 0 hoặc
50%.
* Xác định kiểu gen, kiểu hình; tỉ lệ các kiểu gen, kiểu hình ở đời con trong các
phép lai khi biết kiểu gen đời P và
các gen quy định các tính trạng phân li độc lập
7. Cho biết
một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc
lập và tổ hợp tự do. Tính theo lý thuyết, phép lai Aabbdd x AaBbDD cho đời con
có:
A. 6 kiểu gen, 4 kiểu hình.
B. 4 kiểu gen, 4 kiểu hình.
C. 8 kiểu gen, 8 kiểu hình.
D. 8 kiểu gen, 4 kiểu hình.
8. Trong trường
hợp mỗi gen quy định một tính trạng, cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn sẽ thu được đời con có số kiểu gen, kiểu hình tối đa là bao nhiêu
trong các trương hợp sau:
8a. TH1: Các
tính trạng trội là trội hoàn toàn:
A. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.
B. 12 kiểu gen, 4 kiểu hình.
C. 12 kiểu gen, 8 kiểu hình.
D. 27 kiểu gen, 8 kiểu hình.
8b. TH2: Các
tính trạng trội không hoàn toàn:
A. 9 kiểu gen, 4 kiểu hình.
B. 27 kiểu gen, 27 kiểu hình.
C. 12 kiểu gen, 8 kiểu hình.
D. 27 kiểu gen, 8 kiểu hình.
8c. TH3: Cặp
Aa trội không hoàn toàn; hai cặp Bb, Dd trội hoàn toàn:
A. 9 kiểu gen, 9 kiểu hình.
B. 12 kiểu gen, 12 kiểu hình.
C. 12 kiểu gen, 8 kiểu hình.
D. 27 kiểu gen, 12 kiểu hình.
9. Trong trường
hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn
toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
A. 3/256.
B. 81/256.
C. 1.16.
D. 27/256.
10. Mỗi gen
quy định một tính trạng, trội hoàn toàn; các gen phân ly độc lập. Khi thực hiện
phép lai P: AaBbddEee x AaBBDdEe thu được $F_1$. Tính theo lý thuyết số dòng
thuần về tất cả các cặp gen ở đời $F_1$ được tạo ra là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
11. Trong
trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội không
hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình AaBbCcDd ở đời con
là:
A. 3/256.
B. 81/256.
C. 1/16.
D. 27/256.
12. Trong
trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng
và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdHh x
AaBbDdHh sẽ cho:
12b. Kiểu
hình mang ba tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 27/256.
B. 9/64.
C. 27/64.
D. 81/256.
12b. Kiểu gen mang hai cặp dị hợp và hai cặp
đồng hợp chiếm tỉ lệ:
A. 1/16.
B. 1.64.
C. 6/16.
D. 2/64.
13. Cho cây
có kiểu gen AaBbddEe tự thụ phấn qua
nhiều thế, hệ tối đa có thể tạo được bao nhiêu dòng thuần?
A. 4.
B. 8.
C. 16.
D. 12.
14. Cho mỗi
gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn. Xét phép lai:
♂AabbDdEE x
♀AaBbDdEe thu được $F_1$.
14a. Tỉ lệ
kiểu hình giống bố ở đời con là:
A. 9/32.
B. 3/16.
C. 1/8.
D. 4/9.
14b. Tỉ lệ kiểu gen giống mẹ ở đời con là:
A. 9/32.
B. 3/16.
C. 1/8.
D. 4/9.
15. Cho mỗi
gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn và các gen phân li độc lập. Một cơ
thể dị hợp ba cặp gen tự thụ phấn thu được:
15a. Tỉ lệ
kiểu hình có ít nhất một tính trạng lặn ở đời con là:
A. 9/32.
B. 3/64.
C. 37/64.
D. 16/27.
15b. Tỉ lệ kiểu gen có ít nhất một cặp gen dị hợp ở
đời con là:
A. 9/16.
B. 3/16.
C. 1/8.
D. 7/8.
16. Ở một
loài thực vật, cho gen A quy định hoa đỏ, a quy định hoa trắng; gen B quy định
quả tròn, b quy định quả dài; gen D quy định thân cao, d quy định thân thấp. Các
gen nằm trên NST thường khác nhau và trội hoàn toàn. Xét phép lai P: AaBBDd x
Aabbdd thu được đời $F_1$. Lấy 2 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn $F_1$, xác suất
để đồng thời cả 2 cây có kiểu gen dị
hợp cả ba cặp gen là:
A. 9/16.
B. 4/9.
C. 2/3.
D. 1/9.
17. Phép lai
P: AaBbCcDd x AaBbCcDd. Tính xác suất kiểu
gen có 6 alen trội ở $F_1$?
A. 9/64.
B. 15/32.
C. 7/64.
D. 12/64.
18. Cho biết
mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến. Trong phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ
3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
A. Aabb x
aaBb.
B. AaBb x
AaBb.
C. AaBb x
Aabb.
D. AaBb x
aaBb.
19. Xét phép
lai P: AaBbDd x AaBbDd với một gen quy định một tính trạng. Kết quả ít được
nghiệm đúng trong thực tế là:
A. $F_1$ có
27 kiểu gen.
B. số loài
gia tử P bằng 8.
C. $F_1$ có
8 kiểu hình.
D. $F_1$ có
tỉ lệ kiểu gen bằng (1 : 2 : 1)2.
* Biết kiểu
hình ở đời bố, mẹ hoặc kiểu hình ở đời con xác định các yếu tố như: Kiểu gen đời P, tỉ lệ kiểu gen đời con hoặc xác suất xuất hiện
một kiểu hình nào đó ở đời con.
20. Cho cặp
P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn
các cây $F_1$ với nhau, thu được $F_2$ có 125 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lý thuyết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở $F_2$ là:
A. 8000.
B. 1000.
C. 250.
D. 125.
21. Ở một
loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt trội hoàn toàn so với a mắt lồi; B mắt xám trội
hoàn toàn so với b mắt trắng. Bết gen nằm trên NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp
bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được
780 cá thể con sống sót. Số cá thể có mắt lồi, màu trắng là
A. 65.
B. 130.
C. 195.
D. 260.
22. Ở đậu Hà
Lan, xét 2 cặp gen trội lặn hoàn toàn và nằm trên các cặp NST tương đồng khác
nhau. Trong đó alen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh; B quy định vỏ hạt
trơn. B quy định vỏ hạt nhăn. Cho P thuần chủng hạt vàng, vỏ trơn lai với hạt
xanh vỏ nhăn được $F_1$ đồng loạt hạt vàng, vỏ trơn. Người ta trồng các hạt
$F_1$ và tạo điều kiện để các quá trình sinh học diễn ra bình thường như trong
tự nhiên. Cuối vụ khi thu hoạch được 1600 hạt đậu, tính theo lý thuyết số lượng
các loại hạt là:
A. 1200 hạt
vàng, trơn : 300 hạt xanh, trơn : 100 hạt xanh, nhăn.
B. 900 hạt
vàng, trơn : 300 hạt xanh, trơn : 300 hạt vàng, nhăn : 100 hạt xanh, nhăn.
C. 1600 hạt
vàng, trơn.
D. 1200 hạt
vàng, trơn : 400 hạt xanh, nhăn.
23. Ở người
gen A quy định tóc xoăn, gen B quy định mũi cong, gen D quy định lông mi dài trội
hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng, b quy định mũi thẳng, d quy định
lông mi ngắn. Các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Bố mẹ đều có tóc xoăn,
mũi cong, lông mi dài sinh được đứa con có tóc thẳng, mũi thẳng, lông mi ngắn. Kiểu gen của bố và mẹ là:
A. bố AabbDd
và mẹ AaBbdd.
B. bố và mẹ
đều là AaBbDd.
C. bố AaBbDd
và mẹ AABbDd.
D. bố AaBBDd
và mẹ AABbDd.
24. Ở đậu Hà
Lan, cho gen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây
thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn b quy định hoa trắng, các gen
phân ly độc lập. Cho 2 cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được $F_1$ 37,5% cây
thân cao, hoa đỏ : 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ : 12,5% cây thân cao, hoa trắng
: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Tỉ lệ kiểu
gen của các cây ở đời $F_1$ là:
A. 3 : 1 : 1
: 1 : 1 : 1.
B. 2 : 2 : 1
: 1 : 1 : 1.
C. 3 : 3 : 1
: 1.
D. 1 : 1 : 1
: 1 : 1 : 1 : 1 : 1.
25. Ở một
loài thực vật, gen A quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân cao; gen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn
và các gen nằm trên các NST tương đồng khác nhau. Cho giao phấn giữa cây X với
cây thân cao, chín sớm thu được $F_1$ có 4 kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 3 cây
thân thấp, chín sớm : 1 cây thân thấp chín muộn : 3 cây thân cao, chín sớm : 1
cây thân cao chín muộn. Chon 2 cây $F_1$, xác suất để có 2 cây đều có kiểu gen đồng hợp là:
A. 1/16.
B. 1/4/
C. 9/16.
D. 4/9.
26. Ở 1 loài
động vật, cho lai giữa hai dòng thuần chủng cánh dài, mắt đen và cánh ngắn, mắt
trắng thu được $F_1$. Cho các cá thể $F_1$ giao phối thu được $F_2$ có 4 kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 9 cánh dài, mắt đen : 3 cánh dài, mắt trắng : 3 cánh ngắn,
mắt đen : 1 cánh ngắn, mắt trắng. Lấy một cá thể cánh dài, mắt đen $F_2$ giao
phối với cá thể cánh ngắn, mắt trắng thu được $F_3$. Biết không xảy ra hoán vị
gen với tần số 50%. Xác suất xuất hiện kiểu hình cánh ngắn, mắt trắng ở $F_3$
là:
A. 1/16.
B. 1/4.
C. 3/8.
D. 1/9.
27. Cho mỗi
gen quy định một tính trạng, trội hoàn toàn và di truyền độc lập. Khi lai hai
cơ thể bố mẹ thuần chủng tương phản thu được đời con $F_1$ 100% cây quả tròn, đỏ.
Cho $F_1$ tự thụ phấn thu được $F_2$ . Tỉ lệ các cây $F_2$ tự thụ phấn thu được
$F_3$ chỉ có 1 kiểu hình là:
A. 1/16.
B/ 1/4.
C. 3/8.
D. 1/9.
28. Cho mỗi
gen quy định một tính trạng di truyền độc lập. Lai cây hoa đỏ, đài ngã với cây
hoa trắng, đài cuốn thu được $F_1$ 100% cây hoa đỏ, đài cuốn. Cho $F_1$ giao phấn
thu được 3200 cây $F_2$. Tính theo lý thuyết, số cây hoa đỏ, đài ngã dị hợp ở
$F_2$ là:
A. 1800.
B. 800.
C. 400.
D. 1200.
29. Ở một
loài động vật, cho gen A quy định chân có, alen a quy đinh chân thấp; gen B quy
định cánh đen, alen b quy định cánh xám, các gen phân li độc lập và trội hoàn
toàn. Cho giao phối giữa cá thể chân cao, cánh đen với chân cao, cánh xám thu
được $F_1$ có tỉ lệ kiểu hình 3 con chân cao, cánh đen : 3 con chân cao, cánh
xám : 1 con thân thấp, cánh đen : 1 con chân thấp, cánh xám. Cho các cá thể
$F_1$ giao phối tự do thu được $F_2$ có tỉ lệ kiểu hình chân thấp, cánh xám là:
A. 1/16.
B. 3/32.
C. 3/8.
D. 9/64.
30. Một loài
thực vật có kiểu gen AA quy định hoa
đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng; gen B quy định quả chín sớm trội
hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Các gen nằm trên các cặp NST
tương đồng khác nhau. Cho cây hoa hồng, chín sớm tự thụ phấn thu được $F_1$ có
80 cây hoa hồng, chín muộn. Tính theo lý thuyết, số lượng cây hoa đỏ, chín sớm ở
$F_1$ là:
A. 120.
B. 80.
C. 1080.
Đăng nhận xét