Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM đã công bố
đề án tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy năm 2015.
PGS.TS Đỗ Văn Dũng - hiệu trưởng nhà trường
cho biết bên cạnh các khối thi, xét tuyển đã sử dụng đối với các ngành công
nghệ, kỹ thuật là A, A1, B và khối V1 đối với ngành thiết kế thời
trang, trong kỳ tuyển sinh 2015, nhà trường sẽ thêm khối xét tuyển
D1 cho từng ngành đào tạo.
Theo đó, nhà trường kết hợp giữa kết quả kỳ
thi tốt nghiệp THPT quốc gia 2015 và kết quả học tập PTTH theo học bạ của thí
sinh. Trong đó điểm của kỳ thi THPT quốc gia chiếm tỷ trọng 80%, điểm theo
học bạ chiếm tỷ trọng 20%.
Riêng đối với ngành thiết kế thời trang,
trường sử dụng điểm thi các môn Toán, Văn hoặc Tiếng Anh của kỳ thi THPT quốc
gia và điểm môn thi Vẽ trang trí màu nước do trường tự tổ chức.
Trường ưu tiên tuyển thẳng các thí sinh có
chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế; thí sinh có điểm SAT cao; thí sinh học lớp
chuyên của các trường chuyên có điểm học bạ cao.
Đối với các chương trình đào tạo sư phạm kỹ
thuật trường tổ chức phỏng vấn bổ sung (sau khi đã trúng tuyển vào trường)
đối với các thí sinh có nguyện vọng đăng ký vào học các chương trình đào tạo
sư phạm kỹ thuật.
Các môn thi, môn thi chính và khối thi:
STT
|
Khối
|
Môn 1
|
Môn 2
|
Môn 3
|
Môn thi chính
(hệ số 2)
|
1
|
A
|
Toán
|
Vật lý
|
Hóa học
|
Toán
|
2
|
A1
|
Toán
|
Vật lý
|
Anh Văn
|
Toán
|
3
|
B
|
Toán
|
Hóa học
|
Sinh học
|
Hóa học
|
4
|
B1
|
Toán
|
Hóa học
|
Tiếng Anh
|
Hóa học
|
5
|
D1
|
Toán
|
Ngữ văn
|
Tiếng Anh
|
Toán (ngành kỹ thuật),
Tiếng Anh (ngành sư phạm tiếng
Anh)
|
7
|
V1
|
Toán
|
Ngữ văn
|
Vẽ trang trí màu
|
Vẽ trang trí màu
|
8
|
V2
|
Toán
|
Tiếng Anh
|
Vẽ trang trí màu
|
Vẽ trang trí màu
|
Điểm trung bình học bạ (ĐTBHB) các môn học
theo học bạ được tính như sau: trung bình cộng của điểm trung bình môn của 5
học kỳ, ba năm học 10, 11, 12 theo học bạ THPT, không tính học kỳ 2 năm lớp
12.
Cách tính điểm để xét tuyển: điểm dùng để xét
tuyển (ĐXT) được tính bằng 80% điểm thi quốc gia và 20% ĐTBHB các môn theo
từng khối đăng ký dự tuyển, làm tròn đến một số thập phân.
Ví dụ: Một thí sinh thi khối A vào ngành nào
đó của trường, điểm các môn theo học bạ được liệt kê theo bảng dưới đây:
Môn học
|
Năm lớp 10
|
Năm lớp 11
|
Năm lớp 12
|
ĐTBHB
|
Học kỳ I
|
HK II
|
HK I
|
HKII
|
HKI
|
HKII
|
Trung bình cộng 5 học kỳ
|
Toán
|
6
|
6
|
7
|
8
|
8
|
-
|
7.0
|
Lý
|
7
|
6
|
8
|
8
|
8.5
|
-
|
7.5
|
Hóa
|
7
|
9
|
9
|
8
|
9.5
|
-
|
8.5
|
Điểm tổng dùng để xét tuyển được tính như bảng
dưới đây:
Khối A
|
Kỳ thi quốc gia (80%)
|
ĐTB theo học bạ (20%)
|
Điểm tổng xét tuyển
(ĐXT)
|
Toán
|
7
|
7.0
|
(Toán là môn thi chính)
|
Lý
|
8
|
7.5
|
|
Hóa
|
9
|
8.5
|
|
Tổng
|
7x2 + 8 + 9 = 31
|
7x2 + 7.5 + 8.5 = 30
|
31x0.8 + 30x0.2 = 30.8
|
Như vậy, điểm tổng dùng để xét tuyển của thí
sinh dự tuyển này là 30.8 chưa tính điểm ưu tiên.
Đối với ngành thiết kế thời trang, điểm tổng
dùng để xét tuyển (ĐXT) được tính bằng: điểm môn vẽ nhân hệ số 2 cộng với 80%
điểm thi quốc gia và 20% ĐTBHB của hai môn (Toán và Ngữ văn - khối V1, hoặc
Toán và Anh văn - khối V2) làm tròn đến một số thập phân.
Danh sách 22 ngành (chương trình) đào tạo đại
học, 5 ngành (chương trình) đào tạo cao đẳng và các khối thi tuyển sinh 2015:
STT
|
Ngành học
|
Mã ngành
|
Khối xét tuyển
|
Đào tạo SPKT
|
Môn thi chính
|
Hệ đào tạo đại học
|
|
|
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử,
truyền thông
|
D510302
|
A, A1, D1
|
Ö
|
Toán
|
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
D510301
|
A, A1, D1
|
Ö
|
Toán
|
1.
|
Công nghệ chế tạo máy
|
D510202
|
A, A1, D1
|
Ö
|
Toán
|
1.
|
Kỹ thuật công nghiệp
|
D510603
|
A, A1, D1
|
Ö
|
Toán
|
1.
|
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
|
D510203
|
A, A1, D1
|
Ö
|
Toán
|
|
Công nghệ kỹ thuật cơ khí
|
D510201
|
A, A1, D1
|
|
Toán
|
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
D510205
|
A, A1, D1
|
Ö
|
Toán
|
|
Công nghệ kỹ thuật nhiệt
|
D510206
|
A, A1, D1
|
Ö
|
Toán
|
|
Công nghệ in
|
D510501
|
A, A1, D1
|
|
Toán
|
|
Công nghệ thông tin
|
D480201
|
A, A1, D1
|
Ö
|
Toán
|
|
Công nghệ may
|
D540204
|
A, A1, D1
|
Ö
|
Toán
|
|
Công nghệ kỹ thuật công trình
xây dựng
|
D510102
|
A, A1, D1
|
Ö
|
Toán
|
|
Công nghệ xây dựng công trình
giao thông
|
D510104
|
A, A1, D1
|
|
Toán
|
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
D510406
|
A, B, B1
|
Ö
|
Hóa
|
|
Công nghệ kỹ thuật máy tính
|
D510304
|
A, A1, D1
|
|
Toán
|
|
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và
tự động hóa
|
D510303
|
A, A1, D1
|
|
Toán
|
|
Quản lý công nghiệp
|
D510601
|
A, A1, D1
|
|
Toán
|
|
Công nghệ thực phẩm
|
D540101
|
A, B, B1
|
Ö
|
Hóa
|
|
Kế toán
|
D340301
|
A, A1, D1
|
|
Toán
|
|
Kinh tế gia đình
|
D810501
|
A, A1, B, B1
|
|
Toán
|
|
Thiết kế thời trang
|
D210404
|
V1, V2
|
|
Vẽ
|
|
Sư phạm tiếng Anh
|
D140231
|
D1
|
|
Tiếng Anh
|
Hệ đào tạo cao đẳng
|
|
|
|
|
|
Công nghệ kỹ thuật điện tử,
truyền thông
|
C510302
|
A, A1, D1
|
|
Toán
|
|
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
|
C510301
|
A, A1, D1
|
|
Toán
|
|
Công nghệ chế tạo máy
|
C510202
|
A, A1, D1
|
|
Toán
|
|
Công nghệ kỹ thuật ô tô
|
C510205
|
A, A1, D1
|
|
Toán
|
|
Công nghệ may
|
C540204
|
A, A1, D1
|
|
Toán
|
Nhà trường xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT và đã dự kỳ thi
THPT quốc gia theo các cụm thi trên toàn quốc do các trường đại học điều
hành.
Riêng đối với ngành thiết kế thời trang,
trường sẽ sử dụng điểm thi của kỳ thi THPT quốc gia với tỉ trọng 80% và ĐTBHB
với tỉ trọng 20% của hai môn Toán và Văn (khối V1); hoặc Toán và tiếng Anh
(khối V2), cộng với điểm thi môn vẽ trang trí màu nước để xét tuyển.
Nhà trường xét tuyển từ trên xuống dựa trên
ĐXT đã tính theo công thức trên (đã cộng điểm ưu tiên) theo chỉ tiêu tuyển
sinh hàng năm. Những trường hợp không trúng tuyển nguyện vọng 1 của trường,
sẽ được ưu tiên xét tuyển nguyện vọng bổ sung vào các ngành có điểm chuẩn
thấp hơn.
Đối với 12 chương trình đào tạo sư phạm kỹ
thuật, thí sinh sau khi trúng tuyển sẽ được xét tuyển dựa trên điểm thi kỳ
thi quốc gia môn Văn và phỏng vấn trực tiếp. Trong đó, điều kiện cần là điểm
môn Văn trong kỳ thi quốc gia phải từ 5.5 trở lên và vượt qua vòng phỏng vấn.
Thời gian phỏng vấn khoảng 10 đến 15 phút/thí
sinh. Nội dung phỏng vấn liên quan đến việc xác định khả năng không dị tật
của thi sinh về: âm thanh (giọng nói), hình dáng; liên quan đến việc xác định
khả năng của thi sinh về năng lực thực tiễn, tư duy sáng tạo, thái độ, kỹ
năng, hành vi, năng khiếu, sự thích ứng nghề nghiệp sư phạm kỹ thuật.
Nhà trường thực hiện chính sách ưu tiên trong
tuyển sinh theo đúng quy định trong Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ
chính quy và điểm ưu tiên chỉ cộng vào xét tuyển những thí sinh đạt ngưỡng
chất lượng đầu vào.
Ngoài ra, trường ưu tiên xét tuyển thẳng vào
các ngành theo nguyện vọng các đối tượng sau:
- Thí sinh tốt nghiệp THPT, đạt giải kỳ thi
học sinh giỏi, hội thi khoa học kỹ thuật toàn quốc vào các ngành theo danh
mục sau:
Số TT
|
Tên môn thi
|
Tên ngành đào tạo
|
Mã ngành
|
Bậc đào tạo đại học
|
|
|
Hội thi KHKT toàn quốc
|
Tất cả các ngành kỹ thuật công
nghệ của trường
|
|
|
Tin học
|
Công nghệ Thông tin
|
D480201
|
|
Hóa học
|
Công nghệ kỹ thuật môi trường
|
D510406
|
Công nghệ thực phẩm
|
D540101
|
Kinh tế gia đình
|
D810501
|
|
Tiếng Anh
|
Sư phạm tiếng Anh
|
D140231
|
|
Toán học
|
Tất cả các ngành có khối thi A,
A1 của trường
|
|
Vật lý
|
|
Bậc đào tạo cao đẳng
|
|
|
Hội thi KHKT toàn quốc
|
Tất cả các ngành đào tạo cao
đẳng của trường
|
|
Toán học
|
|
Vật lý
|
|
Hóa học
|
|
Tiếng Anh
|
|
- Thí sinh tốt nghiệp THPT, học lớp chuyên
(Toán, Lý, Hóa, Anh, Sinh) của trường chuyên có ĐTBHB từng môn đăng ký dự
tuyển từ 8 trở lên và có thư giới thiệu tuyển thẳng của giáo viên có xác nhận
của trường THPT đã học. Ngành xét tuyển thẳng được chấp nhận nếu môn lớp
chuyên nằm trong khối xét tuyển.
- Thí sinh tốt nghiệp THPT đạt điểm thi sát
hạch kỳ thi SAT quốc tế từ 1000 điểm trở lên;
- Thí sinh tốt nghiệp THPT 2015 đạt loại giỏi
(thi theo cụm thi quốc gia do các trường ĐH tổ chức) có chứng nhận của Sở
GD-ĐT;
- Thí sinh tốt nghiệp THPT, đạt điểm IELTS
quốc tế từ 6.0 trở lên hoặc tương đương vào ngành Sư phạm Tiếng Anh.
Ngoài những ưu tiên xét tuyển thẳng trên, nhà
trường còn có các chính sách khuyến khích thí sinh như sau: thí sinh nữ đăng
ký dự tuyển vào các ngành Công nghệ Kỹ thuật Ô tô, Công nghệ Chế tạo máy,
Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí, Kỹ thuật Cơ điện tử, Kỹ thuật Nhiệt điện lạnh được
cấp học bổng bằng 50% học phí toàn khóa.
Miễn học phí năm học đầu tiên cho các thí sinh
thủ khoa từng ngành dự thi, cho các thí sinh được tuyển thẳng theo mục 1, các
năm tiếp theo sẽ được miễn học phí căn cứ vào ĐTB tích lũy năm trước đó từ
8,0 trở lên.
Nguồn: báo Tuổi trẻ
|
Đăng nhận xét